Characters remaining: 500/500
Translation

vụn vặt

Academic
Friendly

Từ "vụn vặt" trong tiếng Việt có nghĩanhững điều nhỏ nhặt, không quan trọng hay không đáng kể. Khi nói về cái đó "vụn vặt", có nghĩa không giá trị lớn, chỉ những chi tiết nhỏ không cần phải chú ý quá nhiều.

Giải thích chi tiết:
  1. Nghĩa cơ bản:

    • "Vụn vặt" thường được dùng để chỉ những thứ không quan trọng hoặc không cần thiết. dụ: "Đừng để ý đến những chuyện vụn vặt, hãy tập trung vào điều quan trọng hơn."
  2. Sử dụng trong câu:

    • "Tôi chỉ quen với những cái vụn vặt." (Tôi chỉ thích những điều nhỏ nhặt, không quan trọng.)
    • "Lược bớt những tình tiết vụn vặt của câu chuyện." (Bỏ đi những chi tiết không quan trọng của câu chuyện.)
  3. Cách sử dụng nâng cao:

    • "Trong công việc, chúng ta cần tránh những suy nghĩ vụn vặt để có thể tập trung vào mục tiêu lớn hơn." (Trong công việc, chúng ta cần tránh những suy nghĩ nhỏ nhặt để có thể tập trung vào mục tiêu lớn hơn.)
    • "Việc giải quyết những vấn đề vụn vặt có thể làm tốn thời gian không mang lại kết quả đáng kể." (Giải quyết những vấn đề nhỏ nhặt có thể làm mất thời gian không đem lại kết quả tốt.)
Biến thể của từ:
  • "Vụn" phần gốc, mang nghĩa là nhỏ, không nguyên vẹn.
  • "Vặt" có thể được hiểu những thứ nhỏ nhặt, không đáng kể.
Từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Từ gần giống: "nhỏ nhặt", "tầm thường". Cả hai từ này cũng chỉ những điều không quan trọng.
  • Từ đồng nghĩa: "vặt vãnh", "tạp nham". Cũng có nghĩa tương tự nhưng có thể mang sắc thái khác nhau.
Lưu ý:

Khi sử dụng từ "vụn vặt", cần chú ý đến ngữ cảnh. Trong một số trường hợp, việc coi một vấn đề "vụn vặt" có thể làm giảm giá trị của , trong khi trong các tình huống khác, có thể chỉ ra rằng người nói đang cố gắng tập trung vào những điều quan trọng hơn.

  1. tt. Nhỏ nhặt, không đáng kể: để ý làm những chuyện vụn vặt ấy Xưa nay, tôi chỉ quen với những cái vụn vặt, nhem nhọ ( Hoài) lược bớt những tình tiết vụn vặt của câu chuyện.

Comments and discussion on the word "vụn vặt"